Tỷ lệ ung thư của từng quốc gia

Tìm hiểu xem những nước nào có tỷ lệ ung thư cao nhất

Trong bài này, bạn đọc có thể tìm thấy thông tin về tỷ lệ chuẩn hóa theo độ tuổi của tất cả các căn bệnh ung thư (bao gồm cả ung thư da không có u sắc tố ác tính) theo thứ tự của 50 quốc gia có tỷ lệ cao nhất.

Tỷ lệ chuẩn hóa theo độ tuổi của tất cả các căn bệnh ung thư (bao gồm cả ung thư da không có u sắc tố ác tính) ở cả nam giới và nữ giới kết hợp là 197,9/100.000 người vào năm 2018. Tỷ lệ này ở nam giới là cao hơn (218,6/100.000) so với nữ giới (182,6/100.000).

Với gánh nặng ngày càng tăng ở hầu hết các quốc gia, công tác phòng ngừa ung thư là một trong những thử thách y tế công cộng quan trọng nhất của thế kỷ 21. Khoảng 40% trường hợp ung thư có thể được ngăn ngừa được bằng cách giảm việc tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ dẫn đến ung thư bao gồm chế độ ăn uống, dinh dưỡng và hoạt động thể chất.

Việc giảm bớt gánh nặng ung thư đòi hỏi phải có sự phối hợp và thống nhất hành động giữa mọi khu vực, ban ngành xã hội, bao gồm xã hội dân sự, khu vực tư nhân, cùng với y tế và các ngành khác. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm ở trên mạng thông tin về những chính sách hành động mà các quốc gia đang thực hiện để thúc đẩy người dân ăn theo những chế độ dinh dưỡng lành mạnh hơn.

Tỷ lệ chuẩn hóa theo tuổi được sử dụng trong các bảng ở dưới. Đây là thước đo giản lược về tỷ lệ bệnh tật mà một nhóm dân số sẽ mắc phải nếu nó có cấu trúc tuổi chuẩn. Việc chuẩn hóa là cần thiết khi so sánh các nhóm dân số khác nhau về độ tuổi, vì tuổi tác có ảnh hưởng mạnh mẽ đến nguy cơ tử vong do ung thư.

Tỷ lệ ung thư toàn cầu: cả hai giới tính

  • Tỷ lệ ung thư cao nhất với cả nam giới và nữ giới kết hợp là ở Úc, với mức 468,0 người/100.000.
  • Có 12 nước có tỷ lệ chuẩn hóa theo độ tuổi ở mức ít nhất là 320/100.000 người, đó là: Úc, New Zealand, Ireland, Hungary, Mỹ, Bỉ, Pháp (thủ đô), Đan Mạch, Na Uy, Hà Lan, Canada, và New Caledonia (Pháp).
  • Các quốc gia nằm trong top 12 đến từ châu Âu, Châu Đại Dương, Bắc Mỹ và châu Á.
Xếp hạng Quốc gia Tỷ lệ chuẩn hóa theo tuổi/100.000 người
1 Úc 468,0
2 New Zealand 438,1
3 Ireland 373,7
4 Hungary 368,1
5 Mỹ 352,2
6 Bỉ 345,8
7 Pháp (thủ đô) 344,1
8 Đan Mạch 340,4
9 Na Uy 337,8
10 Hà Lan 334,1
11 Canada 334,0
12 New Caledonia (Pháp) 324,2
13 Anh 319,2
14 Hàn Quốc 313,5
15 Đức 313,1
16 Thụy Sĩ 311,0
17 Luxembourg 309,3
18 Serbia 307,9
19 Slovenia 304,9
20 Latvia 302,2
21 Slovakia 297,5
22 Cộng hòa Czech 296,7
23 Thụy Điển 294,7
24 Ý 290,6
25 Croatia 287,2
26 Litva 285,8
27 Estonia 283,3
28 Hy Lạp 279,8
29 Tây Ban Nha 272,3
30 Phần Lan 266,2
31 Uruguay 263,4
32 Belarus 260,7
33 Bồ Đào Nha 259,5
34 Iceland 257,8
35 Guadelopue (Pháp) 254,6
36 Puerto Rico 254,5
37 Moldova 254,3
38 Ba Lan 253,8
39 Cộng hòa Síp 250,8
40 Martinique (Pháp) 250,8
41 Malta 249,4
42 Singapore 248,9
43 Nhật Bản 248,0
44 Áo 247,7
45 Barbados 247,5
46 Guiana thuộc Pháp 247,0
47 Bulgaria 242,8
48 Liban 242,8
49 Polynesia thuộc Pháp 240,6
50 Israel 233,6

Tỷ lệ ung thư ở nam giới

  • Tỷ lệ ung thư cao nhất được tìm thấy ở Úc tại mức 579,9 nam giới/100.000.
  • Tỷ lệ chuẩn hóa theo tuổi ít nhất là 360/100.000 người ở 15 quốc gia: Úc, New Zealand, Ireland, Hungary, Pháp (thủ đô), Mỹ, Latvia, Bỉ, Na Uy, Slovenia, Estonia, Slovakia, Đan Mạch, New Caledonia (Pháp) và Hà Lan.
  • Các quốc gia nằm trong top 10 đến từ châu Âu, Châu Đại Dương và châu Mỹ.
Xếp hạng Quốc gia Tỷ lệ chuẩn hóa theo tuổi/100.000 người
1 Úc 579,9
2 New Zealand 526,0
3 Ireland 430,8
4 Hungary 427,1
5 Pháp (thủ đô) 405,6
6 Mỹ 393,2
7 Latvia 375,7
8 Bỉ 371,1
9 Na Uy 369,8
10 Slovenia 367,6
11 Estonia 364,5
12 Slovakia 363,2
13 Đan Mạch 360,4
14 New Caledonia (Pháp) 357,1
15 Hà Lan 355,1
16 Cộng hòa Czech 348,8
17 Litva 347,2
18 Đức 345,9
19 Anh 344,7
20 Thụy Sĩ 343,6
21 Canada 343,3
22 Guadeloupe (Pháp) 342,9
23 Serbia 339,3
24 Croatia 338.7
25 Luxembourg 335,0
26 Hàn Quốc 332,1
27 Hy Lạp 331,9
28 Nhật Bản 328,6
29 Belarus 322,4
30 Ý 318,8
31 Uruguay 317,6
32 Thụy Điển 313,4
33 Bồ Đào Nha 312,1
34 Moldova 310,5
35 Martinique (Pháp) 308,9
36 Guiana thuộc Pháp 296.6
37 Ba Lan 292,5
38 Bulgaria 289,2
39 Barbados 287,6
40 Nhật Bản 285,9
41 Thổ Nhĩ Kỳ 284,2
42 Phần Lan 281,7
43 Singapore 280,2
44 Puerto Rico 280,1
45 Cộng hòa Síp 277,2
46 Áo 273,5
47 Polynesia thuộc Pháp 272,2
48 Mông Cổ 271,8
49 Romania 264,7
50 Malta 261,1

Tỷ lệ ung thư ở nữ giới

  • Tỷ lệ ung thư cao nhất được tìm thấy ở Úc tại mức 363,0 nữ giới/100.000.
  • Tỷ lệ chuẩn hóa theo tuổi ít nhất là 300/100.000 người ở 11 quốc gia: Úc, New Zealand, Hungary, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Ireland, Mỹ, Hà Lan, Na Uy và Hàn Quốc.
  • Các quốc gia nằm trong top 10 đến từ châu Âu, Châu Đại Dương và châu Mỹ.
Xếp hạng Quốc gia Tỷ lệ chuẩn hóa theo độ tuổi.100.000 người
1 Úc 363,0
2 New Zealand 358,3
3 Hungary 330,6
4 Bỉ 329,9
5 Canada 329,7
6 Đan Mạch 325,5
7 Ireland 322,9
8 Mỹ 321,2
9 Hà Lan 318,9
10 Na Uy 311,3
11 Hàn Quốc 310,6
12 Anh 299,8
13 New Caledonia (Pháp) 297,3
14 France (thủ đô) 292,9
15 Luxembourg 292,5
16 Đức 289,4
17 Thụy Sĩs 285, 0
18 Serbia 284,8
19 Thụy Điển 279,8
20 Ý 270,8
21 Latvia 267,6
22 Iceland 261,5
23 Cộng hòa Czech 259,0
24 Phần Lan 258,5
25 Slovenia 253,4
26 Slovakia 251,9
27 Croatia 251,1
28 Litva 249,7
29 Liban 248,9
30 Malta 245,5
31 Puerto Rico 238,5
32 Hy Lạp 238,3
33 Estonia 237,6
34 Brunei 232,8
35 Cộng hòa Síp 231,5
36 Belarus 229,4
37 Ba Lan 229,2
38 Áo 228,4
39 Israel 227,1
40 Tây Ban Nha 227,1
41 Uruguay 225,8
42 Singapore 223,2
43 Nhật Bản 220,5
44 Zimbabwe 218,6
45 Bồ Đào Nha 218,4
46 Samoa 217,1
47 Moldova 216,6
48 Barbados 216,3
49 Argentina 214,8
50 Bulgaria 212,1

(Theo WCRF – Người dịch: Tống Hải Anh, nhóm Hạ Mến, hướng dẫn ăn đúng)

Leave a Comment