VIỆT NAM
Dân số 2016 | GDP bình quân đầu người 2016 | Tỷ suất sinh 2016 | Trình độ học vấn 2016 (tính theo năm) |
---|---|---|---|
94,2 triệu người | 5.845 đôla (*) | 1,8 | 8,4 |
(*): thu nhập bình quân tính theo sức mua tương đương.
Tuổi thọ của người dân
Kì vọng (Ước tính)* | Thực tế quan sát | |||
1990 | 2016 | 1990 | 2016 | |
Nữ giới | 67,5 | 75,0 | 71,1 | 78,1 |
Nam giới | 63,4 | 69,1 | 65,3 | 70,9 |
Tuổi thọ trung bình (kì vọng sống), 1990-2016
Lưu ý: từ “kỳ vọng” ở đây có ý nghĩa là dữ liệu suy đoán từ thông tin quá khứ, không phải mang nghĩa như sử dụng thông thường.
Xu hướng tử vong của nhóm trẻ dưới 5 tuổi và nhóm trẻ dưới 1 tuổi
Kì vọng (Ước tính) | Thực tế quan sát | |||
1990 | 2016 | 1990 | 2016 | |
Dưới 5 tuổi | 66,3 | 24.8 | 46,6 | 13,1 |
Dưới 1 tuổi | 49,5 | 20,5 | 34,2 | 10,0 |
Tử vong ở trẻ, 1990-2016
Nguyên nhân gây tử vong hàng đầu
Xếp hạng năm 2005 | Xếp hạng năm 2016 | Tỷ lệ % thay đổi 2005 – 2016(*) |
---|---|---|
Bệnh mạch máu não | Bệnh mạch máu não | 1.3% |
Bệnh tim do thiếu máu cục bộ | Bệnh tim do thiếu máu cục bộ | 23,5% |
Bệnh Alzheimer | Bệnh Alzheimer | 41,4% |
Ung thư phổi | Ung thư phổi | 35,1% |
Lao phổi | Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) | 15,9% |
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính | Tiểu đường | 30,1% |
Tai nạn giao thông | Tai nạn giao thông | 8,5% |
Tiểu đường | Bệnh thận mãn tính | 19,1% |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới | Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới | -5,9% |
Bệnh thận mãn tính | Lao phổi | -34,6% |
Top 10 nguyên nhân gây tử vong năm 2016 và tỷ lệ phần trăm thay đổi, 2005 – 2016 tất cả độ tuổi và nhóm.
(*): Ý nghĩa tỷ lệ % thay đổi, ví dụ:
- Bệnh tim do thiếu máu cục bộ, 23,5% (hàng 2) nghĩa là năm 2016 tỷ lệ chết do bệnh tim thiếu máu cục bộ đã tăng 23,5% so với năm 2005.
- Lao phổi, -34,6% (hàng 10) nghĩa là năm 2016 tỷ lệ chết do lao phổi đã giảm 34,6% so với năm 2005.
Nguyên nhân gây chết yểu hàng đầu
Bệnh truyền nhiễm, bệnh từ mẹ, bệnh ở trẻ sơ sinh và bệnh dinh dưỡng
Bệnh không truyền nhiễm
Tai nạn
Xếp hạng | Năm 2005 | 2016 | % thay đổi 2005-2016 |
1 | Bệnh mạch máu não | Bệnh mạch máu não | 1,9% |
2 | Tai nạn giao thông | Bệnh tim do thiếu máu cục bộ | 20,5% |
3 | Bệnh tim do thiếu máu cục bộ | Tai nạn giao thông | -0,7% |
4 | Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới | Ung thư phổi | 30,6% |
5 | Khuyết tật bẩm sinh | Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới | -30,2% |
6 | Lao phổi | Khuyết tật bẩm sinh | -27,1% |
7 | Ung thư phổi | Ung thư gan | 45% |
8 | Chết đuối | Tiểu đường | 27,5% |
9 | Trẻ sơ sinh tử vong do sinh non | Chết đuối | -25,9% |
10 | HIV/AIDS | Lao phổi | -38,6% |
Một số thay đổi ngoài top 10:
- Bệnh tiểu đường năm 2005 xếp thứ 11. Năm 2016 xếp thứ 8.
- Bệnh ung thư gan năm 2005 xếp hạng 15. Năm 2016 xếp thứ 7
- HIV/AIDS xếp hạng 10 năm 2005. Năm 2016 xếp thứ 14
- Trẻ sơ sinh tử vong do sinh non xếp hạng 9 năm 2005. Năm 2016 xếp hạng 16.
Xếp hạng các nguyên nhân gây tử vong sớm hàng đầu năm 2016 và tỷ lệ phần trăm thay đổi, 2005-2016, tất cả các độ tuổi và nhóm đối tượng
Các vấn đề sức khỏe chính gây khuyết tật
Bệnh truyền nhiễm, bệnh từ mẹ, bệnh ở trẻ sơ sinh và bệnh dinh dưỡng
Bệnh không truyền nhiễm
Tai nạn
Xếp hạng | Năm 2005 | Năm 2016 | % thay đổi 2005-2016 |
1 | Đau vùng lưng thấp và đau cổ | Đau vùng lưng thấp và đau cổ | 29,7% |
2 | Các bệnh về giác quan | Các bệnh về giác quan | 16,2% |
3 | Các bệnh về da | Các bệnh về da | 4,3% |
4 | Bệnh đau nửa đầu | Bệnh đau nửa đầu | 16,3% |
5 | Rối loạn trầm cảm | Rối loạn trầm cảm | 18,5% |
6 | Nhiễm giun tròn đường ruột | Các bệnh cơ xương khác | 18,5% |
7 | Các bệnh cơ xương khác | Tiểu đường | 49,9% |
8 | Thiếu máu do thiếu sắt | Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính | 47,6% |
9 | Tiểu đường | Rối loạn lo âu | 18,3% |
10 | Rối loạn lo âu | Tâm thần phân liệt | 27,2% |
Một số thay đổi ngoài top 10:
- Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính năm 2005 xếp thứ 11. Năm 2016 xếp thứ 8
- Tâm thần phân liệt năm 2005 xếp hạng 12. Năm 2016 xếp thứ 10
- Thiếu máu do thiếu sắt xếp hạng 8 năm 2005. Năm 2016 xếp thứ 12
- Nhiễm giun tròn đường ruột xếp hạng 6 năm 2005. Năm 2016 xếp hạng 19
Tốp 10 nguyên nhân khiến những năm sống khỏe mạnh bị mất đi do khuyết tật (YLD) của năm 2016 và tỷ lệ phần trăm thay đổi, 2005-2016, ở tất cả độ tuổi và nhóm
Nguyên nhân vừa gây tử vong vừa gây khuyết tật hàng đầu
Bệnh truyền nhiễm, bệnh từ mẹ, bệnh ở trẻ sơ sinh và bệnh dinh dưỡng
Bệnh không truyền nhiễm
Tai nạn
Top 10 nguyên nhân dẫn đến năm sống bị điều chỉnh theo tình trạng khuyết tật (DALY) của năm 2016 và tỷ lệ phần trăm thay đổi, 2005-2016, tất cả độ tuổi và nhóm
Các yếu tố nguy cơ dẫn đến tử vong và khuyết tật nhiều nhất
Nguy cơ do trao đổi chất
Nguy cơ môi trường/rủi ro nghề nghiệp
Nguy cơ do hành vi
Xếp hạng | Năm 2005 | Năm 2016 | % thay đổi từ 2005-2016 |
1 | Thuốc lá | Thuốc lá | 12,3% |
2 | Dùng rượu bia và thuốc kích thích | Dùng rượu bia và thuốc kích thích | 24,0% |
3 | Huyết áp cao | Huyết áp cao | 20,8% |
4 | Nguy cơ từ chế độ dinh dưỡng | Nguy cơ từ chế độ dinh dưỡng | 11,7% |
5 | Ô nhiễm không khí | Lượng glucose trong máu lúc đói cao | 22,7% |
6 | Suy dinh dưỡng | Ô nhiễm không khí | -20,0% |
7 | Lượng glucose trong máu lúc đói cao | Rủi ro nghề nghiệp | 26,8% |
8 | Rủi ro nghề nghiệp | Suy dinh dưỡng | -43,1% |
9 | Cholesterol toàn phần cao | Cholesterol toàn phần cao | 25,1% |
10 | Chức năng thận suy yếu | Chỉ số khối cơ thể cao | 90,5% |
11 | Chỉ số khối cơ thể cao | Chức năng thận suy yếu | 90,5% |
Tốp 10 nguy cơ góp phần dẫn đến số năm sống bị mất do khuyết tật của năm 2016 và tỷ lệ phần trăm thay đổi, 2005-2016, tất cả đội tuổi và nhóm
Tình hình tiếp cận và chất lượng chăm sóc sức khỏe cá nhân
1990-2000: trung bình tỷ lệ phần trăm thay đổi mỗi năm: 2,0%*
2000-2016: trung bình tỷ lệ phần trăm thay đổi mỗi năm: 1,9%*
Chỉ số tiếp cận và chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe, 2016
Dấu sao (*) cho biết tỷ lệ thay đổi trung bình có ý nghĩa thống kê trong khoảng thời gian đó.
Nguồn: bit.ly/HAQ-GBD2016
Chỉ số Tiếp cận và Chất lượng Chăm sóc sức khỏe (Healthcare Access and Quality/HAQ) cung cấp tiêu chuẩn để đánh giá sơ lược khả năng tiếp cận và chất lượng chăm sóc sức khỏe của một địa điểm cụ thể. Tiêu chuẩn đánh giá này dựa vào tỷ lệ tử vong được điều chỉnh theo nguy cơ/rủi ro, hoặc tỷ lệ tử vong vì các nguyên nhân mà với sự hiện diện của dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng thì đáng lẽ ra không nên dẫn đến tử vong – hay còn được biết đến như “tử vong phải gánh chịu.”
Số tiền chi trả cho các chi phí y tế và chăm sóc sức khỏe – hiện nay và trong tương lai – là bao nhiêu và từ những nguồn nào?
Chi tiêu cá nhân trả trước
Chi phí xuất túi (tiền mặt)
Chi tiêu của chính phủ dành cho y tế
Hỗ trợ phát triển cho y tế
Nguồn: Cơ sở dữ liệu về cấp vốn cho y tế toàn cầu 2017
PPP = sức mua tương đương
“Kì vọng” là quỹ đạo tăng trưởng trong tương lại dựa vào sự tăng trưởng trong quá khứ.
Nguyên nhân gây chết yểu ở Việt Nam so sánh với các nước khác?
Bảng thống kê dưới đây cho thấy 10 nguyên nhân gây chết yểu hàng đầu. Nó có thể được dùng để so sánh số năm sống bị mất do tử vong sớm (YLL) ở những địa điểm liên quan đến nhóm trung bình. Các nhóm so sánh được chọn theo sự phân loại khu vực, các quan hệ hợp tác thương mại đã biết, và chỉ số nhân khẩu học xã hội của GBD (Nghiên cứu về gánh nặng bệnh tật toàn cầu).
Bệnh mạch máu não | Bệnh tim do thiếu máu cục bộ | Tai nạn giao thông | Ung thư phổi | Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới | Khuyết tật bẩm sinh | Tiểu đường | Ung thư gan | Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính | Bệnh Alzheimer | ||
Việt Nam | 2.249,4 | 1.587,8 | 1.079,4 | 985,9 | 648,8 | 623,3 | 585,0 | 510,3 | 502,7 | 492,4 | |
Trung bình nhóm so sánh (Chỉ số nhân khẩu học-xã hội ở giữa) | 2.008,2 | 2.672,6 | 984,2 | 610,4 | 834,0 | 600,6 | 506,1 | 470,1 | 812,1 | 414,8 | |
Algérie | 1.001,0 | 2.766,4 | 1.082,5 | 167,3 | 497,0 | 1.008,6 | 540,7 | 51,7 | 244,1 | 517,6 | |
Ecuador | 627,5 | 1.121,6 | 1.103,2 | 160,2 | 898,6 | 567,8 | 613,5 | 152,6 | 213,0 | 254,9 | |
Ai Cập | 1.848,9 | 5.253,6 | 1.399,0 | 184,1 | 1.152,7 | 703,0 | 648,9 | 480,8 | 549,6 | 398,8 | |
El Salvador | 475,0 | 1.895,4 | 950,8 | 167,2 | 857,2 | 540,2 | 787,2 | 137,7 | 225,8 | 378,4 | |
Cộng hòa Guinae Xích Đạo | 1.023,9 | 1.597,4 | 837,3 | 283,5 | 1.888,4 | 504,4 | 698,1 | 357,2 | 358,7 | 444,7 | |
Cộng hòa hợp tác
Guyana |
2.839,7 | 4.098,3 | 1.005,2 | 176,5 | 1.234,9 | 507,4 | 2.081,6 | 133,6 | 269,6 | 301,8 | |
Indonesia | 2.555,7 | 3.299,4 | 741,9 | 166,8 | 783,7 | 505,0 | 1.117,8 | 129,8 | 575,3 | 463,4 | |
Paraguay | 1.399,7 | 2.254,9 | 1.177,3 | 368,9 | 695,5 | 680,8 | 1.038,5 | 82,4 | 374,3 | 459,0 | |
Philippines | 2.424,8 | 3.789,3 | 486,9 | 463,0 | 2.393,6 | 640,9 | 868,7 | 293,2 | 726,0 | 451,6 | |
Saint Vincent và Grenadines | 1.737,8 | 2.666,4 | 534,7 | 279,3 | 931,3 | 502,2 | 1.830,9 | 151,2 | 203,7 | 289,1 |
Màu xanh:Thấp hơn đáng kể so với mức trung bình
Màu đen: Không phân biệt được về mặt thống kê so với mức trung bình
Màu đỏ: Cao hơn đáng kể so với mức trung bình
Tỷ lệ chuẩn hóa theo độ tuổi/100.000, năm 2016
Nguyên nhân gây tử vong và khuyết tật so với những nước khác?
Bảng thống kê này cho biết 10 nguyên nhân gây tử vong và khuyết tật hàng đầu. Nó có thể được dùng để so sánh với chỉ số phản ánh số năm sống bị mất đi do khuyết tật (DALY) của các địa điểm liên quan đến trung bình nhóm. Các nhóm so sánh được chọn theo sự phân loại khu vực, các quan hệ hợp tác thương mại đã biết, và chỉ số nhân khẩu học xã hội của GBD (Nghiên cứu về gánh nặng bệnh tật toàn cầu).
Bệnh mạch máu não | Bệnh tim do thiếu máu cục bộ | Tai nạn giao thông | Đau vùng lưng dưới và đau cổ | Các bệnh về giác quan | Ung thư phổi | Tiểu đường | Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính | Các bệnh về da | Khuyết tật bẩm sinh | |
Việt Nam | 2.438,4 | 1.681,7 | 1.200,2 | 1.158,8 | 1.063,2 | 995,6 | 947,1 | 859,0 | 821,1 | 709,6 |
Trung bình nhóm so sánh (Chỉ số nhân khẩu học-xã hội ở giữa) | 2.267,1 | 2.768,0 | 1.113,9 | 1.055,0 | 1.004,2 | 617,8 | 937,5 | 1.047,2 | 755,3 | 715,6 |
Algérie | 1.160,3 | 2.905,4 | 1.195,7 | 1.430,8 | 1.130,8 | 168,8 | 1.255,9 | 368,2 | 735,0 | 1.190,9 |
Ecuador | 696,2 | 1.213,8 | 1.214,7 | 1.173,4 | 1.052,1 | 162,2 | 1.029,9 | 261,3 | 829,3 | 668,2 |
Ai Cập | 2.036,2 | 5.401,6 | 1.476,1 | 1.472,0 | 1.201,2 | 185,9 | 1.464,9 | 687,1 | 691,5 | 889,9 |
El Salvador | 540,5 | 1.989,2 | 1.059,2 | 939,8 | 1.109,1 | 169,0 | 1.355,1 | 291,5 | 728,1 | 663,5 |
Cộng hòa Guinae Xích Đạo | 1.154,7 | 1.682,6 | 978,6 | 1.260,3 | 1.024,9 | 286,1 | 1.201,9 | 557,0 | 899,5 | 662,3 |
Guyana | 2.959,0 | 4.205,1 | 1.094,1 | 919,9 | 926.1 | 178,2 | 2.876,8 | 316,4 | 822,1 | 600,6 |
Indonesia | 2.780,6 | 3.430,4 | 860,7 | 1.191,1 | 1.120,7 | 168,5 | 1.584,5 | 919,2 | 808,7 | 594,7 |
Paraguay | 1.494,9 | 2.392,5 | 1.290,9 | 1.224,8 | 1.011,2 | 372,7 | 1.592,8 | 427,6 | 831,6 | 810,1 |
Philippines | 2.605,3 | 3.898,7 | 573,2 | 1.214,0 | 1.183,2 | 467,6 | 1.472,8 | 1.188,2 | 963,6 | 751,2 |
Saint Vincent và Grenadines | 1.846,4 | 2.768,8 | 613,3 | 918,8 | 912,9 | 282,0 | 2.721,2 | 249,2 | 911,5 | 595,3 |
Màu xanh:Thấp hơn đáng kể so với mức trung bình
Màu đen: Không phân biệt được về mặt thống kê so với mức trung bình
Màu đỏ: Cao hơn đáng kể so với mức trung bình
Tỷ lệ chuẩn hóa theo độ tuổi/100.000, năm 2016
(Theo Health Data – University of Washington, người dịch: Tống Hải Anh – nhóm Hạ Mến, hướng dẫn ăn đúng)